Trang chủ » Sức khỏe thưởng thức » Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm máu

Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm máu

Xét nghiệm máu là một dạng kỹ thuật y khoa nhằm cung cấp cho bác sĩ các chỉ số cần thiết nhằm tìm các dấu hiệu bệnh hoặc các tác nhân gây bệnh, kiểm tra kháng thể hoặc các dấu hiệu của khối u hoặc để đánh giá hiệu quả của các phương pháp điều trị đang áp dụng. Tuy nhiên, cầm trên tay kết quả sau xét nghiệm, ngoài bác sĩ hầu như không mấy người biết được ý nghĩa của các con số này.

huong-dan-doc-ket-qua-xet-nghiem

Đừng quá lo lắng, hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm máu dưới đây sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.

Hướng dẫn đọc kết quả xét nghiệm máu

Chia sẻ về vấn đề này, Thầy thuốc ưu tú, Tiến sĩ – Bác sĩ cao cấp, chuyên khoa Nam học – Tiết niệu Nguyễn Phương Hồng, hiện tại đang công tác tại phòng khám Đa khoa 52 Nguyễn Trãi cho biết xét nghiệm máu gồm các chỉ số sau:

* 15 thành phần của công thức máu bạn cần biết

  1. WBC: Số lượng bạch cầu trong một thể tích máu (4300 – 10800 tế bào/ mm3)

Nếu số lượng tế bào lớn hơn (mắc các bệnh viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, các bệnh bạch cầu…; giảm trong thiếu máu do bất sản, thiếu hụt vitamin B12 hoặc folate, nhiễm khuẩn…

  1. RBC: Số lượng hồng cầu trong một thể tích máu (4.2 đến 5.9 triệu tế bào/cm3)
  • Tăng trong mất nước, chứng tăng hồng cầu.
  • Giảm trong thiếu máu.
  1. HB hay HBG: Lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu (13 đến 18 g/dl đối với nam và 12 đến 16 g/dl đối với nữ)
  • Tăng trong mất nước, bệnh tim và bệnh phổi.
  • Giảm trong thiếu máu, chảy máu và các phản ứng gây tan máu.
  1. HCT: Tỷ lệ thể tích hồng cầu trên thể tích máu toàn bộ (45 – 52% đối với nam và 37 – 48% đối với nữ).
  • Tăng trong các rối loạn dị ứng, chứng tăng hồng cầu, hút thuốc lá, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh mạch vành, ở trên núi cao, mất nước, chứng giảm lưu lượng máu.
  • Giảm trong mất máu, thiếu máu, thai nghén.
  1. MCV: Thể tích trung bình của một hồng cầu (80 đến 100 femtoliter – 1 femtoliter = 1/1triệu lít).
  • Tăng khi bị thiếu hụt vitamin B12, thiếu acid folic, bệnh gan, nghiện rượu, chứng tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, bất sản tuỷ xương, xơ hoá tuỷ xương;
  • Giảm khi thiếu hụt sắt, hội chứng thalassemia và các bệnh hemoglobin khác, thiếu máu trong các bệnh mạn tính, thiếu máu nguyên hồng cầu, suy thận mạn tính, nhiễm độc chì.
  1. MCH: Số lượng trung bình của huyết sắc tố có trong một hồng cầu (27 đến 32 picogram).
  • Tăng khi thiếu máu tăng sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
  • Giảm khi có hiện tượng thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung, thiếu máu đang tái tạo.
  1. MCHC: Nồng độ trung bình của huyết sắc tố trong một thể tích máu (32 – 36%).

Trong thiếu máu tăng sắc: hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.

Trong thiếu máu đang tái tạo: có thể bình thường hoặc giảm do giảm folate hoặc vitamin B12, xơ gan, nghiện rượu.

  1. PLT: Số lượng tiểu cầu trong một thể tích máu (150.000 – 400.000/cm3)
  • Chỉ số tăng trong những rối loạn tăng sinh tuỷ xương, bệnh bạch tăng tiểu cầu vô căn, xơ hoá tuỷ xương, sau chảy máu, sau phẫu thuật cắt bỏ lách,…
  • Giảm trong ức chế hoặc thay thế tuỷ xương, các chất hoá trị liệu, phì đại lách, đông máu trong lòng mạch rải rác, các kháng thể tiểu cầu, ban xuất huyết sau truyền máu, giảm tiểu cầu do miễn dịch đồng loại ở trẻ sơ sinh…

 

  1. LYM: Bạch cầu Lympho (20% – 25%)

Chỉ số này giảm khi giãm miễn nhiễm, nhiễm HIV/AIDS, Lao, sốt rét, ung thư máu, ung thư hạch…

  1. MXD: tỷ lệ pha trộn tế bào trong máu tăng hoặc giảm tỷ lệ của từng loại tế bào.
  2. NEUT: Tỷ lệ bạch cầu trung tính (60 – 66%)
  • Tỷ lệ tăng cao cho thấy nhiễm trùng máu, nhồi máu cơ tim cấp, stress, ung thư, bệnh bạch cầu dòng tuỷ.
  • Giảm khi bị nhiễm virus, thiếu máu bất sản, các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị…
  1. RDW: Độ phân bố hồng cầu (11 – 15%)

RDW bình thường và:

  • MCV tăng, gặp trong: thiếu máu bất sản, trước bệnh bạch cầu.
  • MCV bình thường, gặp trong: thiếu máu trong các bệnh mạn tính, mất máu hoặc tan máu cấp tính, bệnh enzym hoặc bệnh hemoglobin không thiếu máu.
  • MCV giảm: thiếu máu trong các bệnh mạn tính, bệnh thalassemia dị hợp tử.

RDW tăng và:

  • MCV tăng: thiếu hụt vitamin B12, thiếu hụt folate, thiếu máu tan huyết do miễn dịch, ngưng kết lạnh, bệnh bạch cầu lympho mạn.
  • MCV bình thường: thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin.
  • MCV giảm: thiếu sắt, sự phân mảnh hồng cầu, bệnh HbH, thalassemia.
  1. PDW: Độ phân bố tiểu cầu (6% – 18 %)
  • Tăng khi bị ung thư phổi, bệnh hồng cầu liềm, nhiễm khuẩn huyết gram dương, gram âm.
  • Giảm khi nghiện rượu.
  1. MPV: Thể tích trung bình của tiểu cầu trong một thể tích máu (6,5 -11fL)
  • Tăng trong bệnh tim mạch, tiểu đường, hút thuốc lá, stress, nhiễm độc do tuyến giáp…
  • Giảm trong thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bạch cầu cấp…
  1. P- LCR: Tỷ lệ tiểu cầu có kích thước lớn (150 đến 500 G/l)

* Hướng dẫn cách đọc kết quả sinh hóa máu

  1. GLU (GLUCOSE):Đường trong máu (4,1-6,1 mnol/l).

Nếu tăng trên giới hạn là người có nguy cơ cao về mắc bệnh tiểu đường.

  1. SGOT & SGPT: Nhóm men gan (9,0-48,0 với SGOT và 5,0-49,0 với SGPT). Nếu vượt quá giới hạn này chức năng thải độc của tế bào gan suy giảm.
  2. Nhóm MỠ MÁU: Bao gồm CHOLESTEROL, TRYGLYCERID, HDL-CHOLES, LDL-CHLES

Giới hạn bình thường của các yếu tố nhóm này như sau:

  • Giới hạn bình thường từ 3,4-5,4 mmol/l với CHOLESTEROL.
  • Giới hạn bình thường từ 0,4-2,3 mmol/l với TRYGLYCERID.
  • Giới hạn bình thường từ 0,9-2,1 mmol/l với HDL-Choles.
  • Giới hạn bình thường từ 0,0-2,9 mmol/l với LDL-Choles.

Nếu 1 trong các yếu tố trên đây vượt giới hạn cho phép thì có nguy cơ cao trong các bệnh về tim mạch và huyết áp. Riêng chất HDL-Choles là mỡ tốt, nếu cao nó hạn chế gây xơ tắc mach máu. Nếu CHOLESTEROL quá cao kèm theo có cao huyết áp và LDL-Choles cao thì nguy cơ tai biến, đột quỵ do huyết áp rất cao.

  1. GGT (0-53 U/L).

GGT sẽ tăng lên -> Giảm sức đề kháng, miễn dịch của tế bào gan kém đi, dễ dẫn tới suy tế bào gan.

  1. URE máu (2.5 – 7.5 mmol/l ). Đây là sản phẩm thoái hóa quan trọng nhất của protein được thải qua thận.
  2. BUN (4,6 – 23,3 mg/dl)
  • Tăng trong: suy thận, suy tim, ăn nhiều đạm, sốt, nhiễm trùng..
  • Giảm trong: ăn ít đạm, bệnh gan nặng..
  1. CRE (nam 62 – 120, nữ 53 – 100 umol/l).

Đây là sản phẩm đào thải của thoái hóa creatin phosphat ở cơ.

  • Tăng trong : bệnh thận, suy tim, tiểu đường, tăng huyết áp vô căn, NMCT cấp…
  • Giảm trong : có thai, sản giật…
  1. URIC (nam 180 – 420, nữ 150 – 360 umol/l). Đây là sản phẩm chuyển hóa của base purin của ADN & ARN, thải chủ yếu qua nước tiểu.

Tăng khi:

  • Nguyên phát: bệnh Lesh Nyhan, Von Gierke..
  • Thứ phát: do bị u tủy, bệnh vảy nến, suy thận, dùng thuốc, xơ vữa động mạch,…
  • Bệnh Gout: tăng acid uric/ máu có thể kèm nốt tophi ở khớp & sỏi urat ở thận.

Giảm khi bị bệnh Wilson, thương tổn tế bào gan..

  1. Kết quả miễn dịch:
  • Anti-HBs: Kháng thể chống vi rút viêm gan siêu vi B trong máu (Âm tính nếu < = 12 mUI/ml).
  • HbsAg: Vi rút viêm gan siêu vi B trong máu (âm tính).

 

 

 

Bài liên quan

Mẹo khử mùi hôi vùng kín mà chị em nào cũng nên biết

Vùng kín có mùi hôi nhưng không ngứa khiến cho việc sinh hoạt vợ chồng trở...

Mẹ bầu sau sinh ăn sầu riêng được không?

Sầu riêng là một loại trái cây nhiệt đới có hàm lượng dưỡng chất cao với...

Quá trình cọ xát bên ngoài nhiều lần có thai không?

Cọ xát bên ngoài nhiều lần có thai không? Đối với những cặp đôi còn thiếu...

Bà bầu uống trà đào được không?

Trà đào là một trong những thức uống ngon và mang đến nhiều lợi ích tuyệt...

Huyệt dũng tuyền nằm ở đâu và cách bấm huyệt dũng tuyền chữa bệnh

Trong đông y, bấm huyệt dũng tuyền có nhiều công dụng chữa bệnh như ho dai...

Giả đáp: chảy máu chân răng nên ăn gì?

Chảy máu chân răng nên ăn gì? Nên làm gì để cải thiện tình hình hiện...

Xem thêm

Chuyên đề bệnh

Chuyên đề giới thiệu

Đội ngũ chuyên gia

Chuyên đề bệnh

Bệnh bao quy đầu

Chuyên đề bệnh

Rối loạn xuất tinh

Chuyên đề bệnh

Bệnh viêm phụ khoa

Chuyên đề bệnh

Viêm lộ tuyến CTC

Chuyên đề bệnh

Phá thai an toàn

Chuyên đề bệnh

Bệnh lây qua đường TD

Chuyên đề bệnh

Khám SK tiền hôn nhân

Đăng ký để nhận tin mới mỗi ngày

Copyright © 2018 All rights reserved. Doctor X nắm bản quyền nội dung số phát hành từ website này. Mọi hành động sử dụng nội dung đăng tải trên Doctor X tại địa chỉ doctorx.com.vn phải có sự đồng ý bằng văn bản của Doctor X.